- THỜI GIAN LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: 15 TUẦN
(TỪ TUẦN 37 ĐẾN TUẦN 51): từ ngày 20/4/2015 đến ngày 27/7/2015
– Tuần 37 (từ ngày 20/04/2015 đến 28/02/2015) : Công bố danh sách sinh viên đủ điều kiện làm đồ án tốt nghiệp + Giao đồ án TN
– Tuần 38 (từ ngày 27/4/2015 đến ngày 02/5/2015): sinh viên làm việc với GVHD theo danh sách phân công đã gửi về các bộ môn
– Tuần 39: (từ ngày 04/5/2015 đến 09/5/2015): Kiểm tra tiến độ đợt 1 tại BM Nội dung kiểm tra tiến độ đợt 1:
– Tên đề tài.
– Nhiệm vụ thiết kế chi tiết (có đủ các chỉ tiêu kỹ thuật, kiến trúc, quy hoạch).
– Bản đồ khu đất ( gồm bản đồ vị trí và bản đồ hiện trạng 1/500).
– Sơ phác tổng mặt bằng và hình khối công trình (với BMDD, LT, CN), sơ phác quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển không gian (với BMQH, KTCQ).
– Đăng ký phần kỹ thuật của đồ án: Nội thất, Kết cấu, Chiếu sáng, Thông gió, Cảnh quan, Hạ tầng (giao thông, san nền) đối với các thể loại đề tài Công trình- Công nghiệp- Quy hoạch; Đánh giá tác động môi trường, Cấp-thoát nước đối với thể loại đề tài Quy hoạch – Công nghiệp.
* Lưu ý : Bộ môn đánh giá kết quả kiểm tra tiến độ của đồ án theo mức : Đạt hoặc Không đạt (không cần cho điểm).
– Từ tuần 40 đến hết tuần 44: (từ ngày 11/5/2015 đến 13/6/2015): Sinh viên tiếp tục làm việc với Cán bộ hướng dẫn.
– Tuần 45: (từ ngày 15/6/2015 đến 20/6/2015) : Kiểm tra tiến độ đợt 2 tại Bộ môn
Nội dung kiểm tra tiến độ đợt 2:
– Toàn bộ khối lượng đồ án trước chính thức thể hiện gồm: Các bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh đối với đồ án công trình. Các bản vẽ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết, giao thông, cảnh quan, công trình kiến trúc đối với đồ án quy hoạch.
* Lưu ý : Bộ môn đánh giá kết quả kiểm tra tiến độ theo mức : Đạt hoặc Không đạt (không cần cho điểm).
– Từ tuần 46 đến hết tuần 50: (từ ngày 22/6/2015 đến 25/7/2015): Sinh viên thể hiện đồ án TN.
- BẢO VỆ SƠ KHẢO
– Tuần 51 (từ ngày 27/7/2015 đến 01/8/2015): Sinh viên bảo vệ Sơ khảo tại bộ môn.
Lưu ý: Sinh viên nộp 01 đĩa CD và 01 quyển thuyết minh A3 cho bộ môn trong ngày bảo vệ sơ khảo.
- BẢO VỆ TỐT NGHIỆP
– Tuần 52 (từ ngày 03/8/2015 đến 08/8/2015): Bảo vệ chính thức tại hội đồng chấm Đồ án tốt nghiệp.
Lưu ý: Sinh viên nộp 01 đĩa CD và 01 thuyết minh A3 cho Hội đồng chấm TN trong ngày bảo vệ tốt nghiệp.
Chú ý:
– SV vắng các đợt kiểm tra tiến độ không có lý do chính đáng, BM lập danh sách gửi về Khoa để đình chỉ ĐATN.
– SV tự ý bỏ ĐATN mà không có sự đồng ý của GVHD cũng sẽ bị đình chỉ 01 năm và chỉ được làm cùng với khóa tiếp theo (không được làm vào đợt tiếp theo).
– Ngày, giờ, địa điểm cụ thể chấm Sơ khảo và Bảo vệ tốt nghiệp, sinh viên xem thông báo tại VP Khoa và VP các Bộ môn chuyên ngành.
Nơi gửi:
– Bộ môn KTDD Hà nội, tháng 4 năm 2015
– Bộ môn QH KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
– Bộ môn LT&LSKT
– Bộ môn KTCN
– Bộ môn KTCQ
– Bộ môn QH Hạ tầng & KT Đô thị
– Bộ môn Kiến trúc Môi trường
– Lưu VPK
– Các lớp SV
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHO SINH VIÊN NGÀNH KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH
- THỂ LOẠI
– Kiến trúc Dân dụng
– Kiến trúc Công nghiệp
– Kiến trúc Quy hoạch
Các thể loại đề tài TN được dựa trên cơ sở nguyện vọng của sinh viên và được sự đồng ý của giáo viên HD.
- NỘI DUNG ĐỒ ÁN
- Đồ án tốt nghiệp gồm 2 phần: Phần kiến trúc và phần kỹ thuật
- Phần kiến trúc : Chiếm 85% khối lượng đồ án, trong đó phần nghiên cứu không quá 15%.
- Phần kỹ thuật : Chiếm 15% khối lượng đồ án, gồm một trong các phần: vật lý kiến trúc; kết cấu; hạ tầng kỹ thuật; đánh giá tác động môi trường.
(Những ĐA đặc biệt, phần kỹ thuật được tính không quá 20%)
- Cấu trúc đồ án:
- Đồ án thể loại công trình:
– Phần thiết kế công trình : 65%
– Phần quy hoạch : 20%
– Phần kỹ thuật : 15%
- Đồ án thể loại quy hoạch:
– Phần thiết kế quy hoạch : 60%
– Phần thiết kế công trình : 25%
– Phần kỹ thuật : 15%
III. KIỂM TRA VÀ THỰC HIỆN.
– Các sinh viên tự nghiên cứu, kết hợp với sự kiểm tra và hướng dẫn của giáo viên.
– Các bộ môn chịu trách nhiệm quản lý và kiểm tra tiến độ TN hai lần theo lịch
– Trường hợp những SV không tuân thủ các quy định, không đảm bảo tiến độ đề ra, GVHD và Trưởng Bộ môn báo cáo về khoa để đình chỉ làm ĐATN.
- KHỐI LƯỢNG VÀ QUY CÁCH THỂ HIỆN.
- Phần bản vẽ:
– Toàn bộ đồ án được thể hiên trên giấy khổ A0, trình bày theo chiều ngang, số lượng 10-12 bản và phải căng trên bìa cứng hoặc ván ép.
– Các bản vẽ phải có khung tên (vị trí ở góc bên phải phía dưới bản vẽ, theo mẫu), phải có chữ ký của GVHD, không dùng khung tên dán, phần số thứ tự bản vẽ có vị trí nằm ở góc trên bên phải của bản vẽ.
– Chất liệu thể hiện tự do theo sở trường của SV.
– Các bản vẽ kỹ thuật: mặt bằng; mặt cắt; chi tiết cấu tạo… phải vẽ đúng, rõ ràng theo yêu cầu và quy định của bản vẽ kỹ thuật, không vẽ nét trắng trên nền đen (kiểu âm bản).
- Phần thuyết minh:
– Thuyết minh được trình bày trên khổ giấy A3 đóng theo chiều ngang, bên trong phải có phần mục lục và đánh số trang. Thuyết minh chỉ trình bày trên một mặt giấy.
– Nội dung thuyết minh gồm: phần viết giới thiệu nhiệm vụ thiết kế và nội dung của đồ án; phần bản vẽ thu nhỏ về khổ A3. Thuyết minh phải có chữ ký của GVHD.
– Sinh viên phải nộp 02 quyển thuyết minh và 02 đĩa CD (ghi rõ họ tên và đề tài TN vào bìa của đĩa) ghi toàn bộ nội dung đồ án (gồm cả thuyết minh và bản vẽ). Nộp cho Bộ môn buổi chấm sơ khảo 01 bộ và Hội đồng TN 01 bộ.
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ CHO ĐIỂM.
- Điểm đồ án
Điểm ĐATN của sinh viên gồm 2 thành phần: Điểm quá trình và điểm kết thúc.
1.1. Điểm quá trình (QT):
Điểm quá trình tính bằng trung bình cộng điểm của GVHD đánh giá (GVHD phần kiến trúc và GVHD phần kỹ thuật) và Điểm chấm sơ khảo của Bộ môn (Đánh giá theo thang điểm 10; lẻ tới 0,1 điểm).
Trong đó:
– Điểm giáo viên hướng dẫn:
– Trước khi nộp đồ án TN, sinh viên đến bộ môn nhận phiếu nhận xét TN chuyển về cho các GVHD.
– GVHD đánh giá và cho điểm theo thang điểm 10 gửi về bộ môn.
– Điểm GVHD được tính theo tỷ lệ % hướng dẫn ĐATN (GVHD phần kiến trúc: 85%; GVHD phần kỹ thuật: 15%).
Ví dụ: GVHD kiến trúc : Đánh giá 10 điểm = 8,5 điểm HD
GVHD phần kỹ thuật : Đánh giá 10 điểm = 1,5 điểm HD
Tổng cộng SV đạt 10 điểm HD
– Điểm sơ khảo:
– Các bộ môn chấm sơ khảo ĐATN của SV do bộ môn mình quản lý.
– Điểm sơ khảo được đánh giá tổng thể cả phần chính và phần kỹ thuật, kết hợp với kết quả đánh giá của 02 lần kiểm tra tiến độ.
(Toàn bộ khối lượng của đồ án TN phải hoàn thành vào thời điểm chấm sơ khảo, sau khi chấm sơ khảo SV không được thay thế hoặc bổ sung thêm bản vẽ).
1.2. Điểm kết thúc (KT):
Điểm kết thúc là điểm trung bình cộng của điểm các thành viên hội đồng. (Đánh giá theo thang điểm 10; lẻ tới 0,1 điểm).
Sinh viên trình bày ĐATN trước hội đồng chấm tốt nghiệp do Nhà trường bổ nhiệm.
– Thời gian trình bày : 10-15 phút
– Thời gian hỏi và trả lời : 10-15 phút
Các thành viên trong hội đồng cho điểm theo thang điểm 10, cho điểm lẻ tới 0,5 bằng phiếu kín.
HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2015
KHOA KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH
DANH SÁCH SINH VIÊN LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỢT 4 (THÁNG 4-2015) KHOÁ 55KD-QH, KHÓA CŨ TẠI BỘ MÔN LÝ THUYẾT & LỊCH SỬ KIẾN TRÚC
TT | MÃ SỐ SV | HỌ TÊN | LỚP | CBHD | GHI CHÚ |
1 | 2058155 | Nguyễn Thanh Tùng | 55KD2 | ĐỖ TRỌNG CHUNG Số ĐT: 0916 636 999 | |
2 | 2096455 | Nguyễn Hải Quang | 55KD3 | ||
3 | 2082155 | Bùi Lâm Tài | 55KD3 | ||
4 | 2040555 | Lê Huy Tùng | 55KD4 | ||
5 | 2174454 | Lê Huy Trình | 54KD3 | ||
6 | 2049654 | Lê Ngọc Hải | 54KD1 | ||
7 | 2220054 | Nguyễn Huy Hưởng | 54KD2 | TRƯƠNG NGỌC LÂN Số ĐT: 0912 101 142 | |
8 | 2008954 | Bàng Hải Ngọc | 54KD5 | ||
9 | 2083052 | Phạm Văn Thùy | 52KD5 | ||
10 | 2097855 | Lê Văn Hướng | 55KD3 |
Tổng: 10 SV